Nợ phải trả là gì? Các loại nợ phải trả của doanh nghiệp

Phạm Thùy Phương 23/07/2022 439 Views

Bạn biết đến việc đầu tư chứng khoán sẽ mang lại những khoản lợi nhuận khổng lồ nhưng bên cạnh đó cũng có những khoản nợ mà bạn phải gánh chịu. Việc kinh doanh tất nhiên không ai phải muốn mình phải chịu cảnh mắc nợ nhưng đó là một chuyện không thể tránh khỏi đối với cả doanh nghiệp nhỏ. 

Bạn có muốn biết định nghĩa của nợ phải trả và các loại nợ phải trả của doanh nghiệp. Tất cả những thắc mắc, câu hỏi từ trước đến nay có liên quan đến nợ phải trả sẽ được Nguontaichinh.com giải đáp ngay sau đây.

Nợ phải trả là gì

Nợ phải trả là gì?
Nợ phải trả là gì?

Nợ phải trả dịch sang tiếng Anh là Account Payable hoặc Liabilities, nói về khái niệm nợ phải trả nó rất dễ hiểu nợ ở đây có thể là bất cứ một khoản nợ nào của công ty. Dù là vay từ ngân hàng, các thế chấp, hóa đơn chưa chi trả, IOU hay bất cứ một khoản tiền nào bạn để nợ người khác. Sẽ là nợ phải trả ở trường hợp nếu người mượn nợ đã hứa là sẽ trả một khoản tiền cho người nào đó trong tương lai nhưng vẫn chưa trả.

Cách để kiểm tra nợ phải trả: Người vay sẽ tìm thấy những khoản nợ của mình tại bảng cân đối kế toán của công ty. Và tất cả bảng kế toán sẽ được chia làm ba phần:

  • Phần tài sản cho người vay biết bạn có bao nhiêu tài sản
  • Phần vốn sở hữu phải cho người vay biết số tiền bạn và các nhà đầu tư khác đã đầu tư vào doanh nghiệp của người vay đến hiện tại.
  • Phần nợ phải trả cho người vay biết mình đang có những khoản nợ nào.

Thông thường bảng kế toán sẽ được viết thành 2 cột trong đó cột bên trái dành cho tài sản và cột bên phải dành cho nợ phải trả cùng với vốn chủ sở hữu. Đây còn được gọi là phương trình kế toán, là phương trình quan trọng nhất trong tất cả công việc của người kế toán. Phương trình sẽ có dạng:

Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu

Trong trường hợp tài sản không được tính bằng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu thì cả hai mặt bảng cân đối kế toán sẽ mất cân bằng, phương trình kế toán sẽ không hoạt động và điều đó thể hiện là bạn đang mắc sai lầm ở đâu đó trong kế toán.

Các yếu tố ảnh hưởng đến nợ phải trả

Các yếu tố ảnh hưởng đến nợ phải trả
Các yếu tố ảnh hưởng đến nợ phải trả

Có 3 yếu tố sẽ ảnh hưởng đến nợ phải trả mà bạn cần phải biết, chúng mình sẽ đi vào làm rõ từng yếu tố một sau đây

Quy mô nợ

Nghe đến quy mô nợ phải trả là lập tức chúng ta sẽ nghĩ đến số nợ nhiều hay ít của doanh nghiệp, điều đó còn tùy thuộc vào loại hàng hóa mà doanh nghiệp đã mua.  Quy mô nợ là tổng tài sản mà doanh nghiệp nợ các đối tác. 

Bên cạnh đó tiềm lực tài chính của doanh nghiệp cũng quyết định đến quy mô nợ phải trả. Qua đó, nếu doanh nghiệp đồng ý các hóa đơn thanh toán được thanh toán chậm trả nhiều thì quy mô nợ phải trả lớn và ngược lại. 

Thời hạn thanh toán nợ

Chính là khoản thời gian doanh nghiệp ký hóa đơn mua cho đến khi hóa đơn đã được thanh toán. Đây được xem là khoảng thời gian giới hạn để các doanh nghiệp có thể thanh toán các khoản nợ phải trả. Vì vậy các doanh nghiệp nên chọn một thời gian trả nợ phù hợp và có lợi cho mình nhất để tránh các rủi có thể thể gặp phải trong lúc trả nợ đặc biệt là đảm bảo uy tín của doanh nghiệp.

Chính sách giá cả hàng hóa và dịch vụ

Đây là chính sách mà bên mua và bên bán sẽ thỏa thuận với nhau, các chính sách này sẽ giúp doanh nghiệp xử lý nhanh các khoản nợ phải trả và ngược lại.

Các loại nợ phải trả

Sẽ có 2 loại nợ phải trả mà bạn cần phân biệt và chúng mình sẽ liệt kê ra và giải thích ý nghĩa của từ loại.

Nợ ngắn hạn

Những khoản nợ ngắn thường có thời gian trả trong vòng 1 năm, thông thường các nợ ngắn hạn bao gồm các khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh như nợ phải trả cho người bán, nợ phải trả công nhân viên, thuế, các khoản phải nộp cho Nhà nước, các khoản ứng trước của khách hàng, chi phí phải trả,…

Nợ dài hạn

Đối với khoản nợ dài hạn sẽ có thời gian trả trên 1 năm và những khoản nợ này sẽ là các khoản vay dài hạn ngân hàng, trái phiếu phát hành và nợ thuế tài sản chính.

Cách tính nợ phải trả bình quân

Cách tính nợ bình quân theo công thức
Cách tính nợ bình quân theo công thức

Công thức tính tổng nợ phải trả bình quân của tháng tháng:

Tổng nợ phải trả bình quân của tháng = Tổng số dư khoản mục Tổng nợ phải trả trên cân đối kế toán cuối mỗi ngày / tổng số ngày trong tháng

Với công thức này bạn có thể áp dụng để tính tổng nợ phải trả bình quân của tháng đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng ở nước ngoài.

Bên cạnh đó cũng có công thức để tính khoản nợ phải trả trung bình trong kỳ dành cho doanh nghiệp. Cụ thể công thức như sau:

Khoản phải trả trung bình trong kỳ =  (Khoản phải trả vào đầu kỳ – Khoản phải trả cuối kỳ) / 2

Điều kiện ghi nhận nợ phải trả

Điều kiện ghi nhận nợ phải trả
Điều kiện ghi nhận nợ phải trả

Những điều kiện để được ghi nhận nợ phải trả phải đáp ứng các điều kiện như sau:

Có khả năng tiền tệ đáng tin

Nguồn tài chính phát sinh phải có những bằng chứng cho việc xác định một cách đáng tin cậy giá trị của nó cũng giống như nghĩa vụ phải chi trả mà đơn vị chắc chắn phải thực hiện trong tương lai. 

Ví dụ cổ tức được công bố bằng tiền nhưng vẫn chưa trả cũng được xem là nợ phải trả. Trong khi cổ tức công bố bằng cổ phiếu nhưng chưa được phát hành lại không được ghi nhận là nợ phải trả.

Nghĩa vụ hiện tại mang tính pháp lý của các khoản nợ phát sinh đến từ những nghiệp vụ kinh tế tài chính đã xảy ra như nợ phải trả nhà cung cấp khi doanh nghiệp mua nguyên vật liệu chưa thanh toán, sử dụng dịch vụ chưa chi trả, vay nợ, tiền công phải trả cho công nhân viên,..

Nghĩa vụ tài chính hiện tại sẽ có thể phát sinh khi doanh nghiệp tham gia những cam kết do chính họ xây dựng. Những cam kết này sẽ có vai trò duy trì mối quan hệ tốt giữa doanh nghiệp và khách hàng, ví dụ như bảo hành sản phẩm, bảo hành công trình xây dựng chẳng hạn. Ở các trường hợp khác có những khoản không thuộc về nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp nhưng vẫn được báo cáo như khoản nợ phải trả trên báo cáo tài chính.

Ví dụ Ứng trước chi phí sửa chữa tài khoản cố định, phần chênh lệch giữa giá bán hàng trả chậm và giá bán trả tiền ngay.

Phải trả bằng nguồn lực một cách chắc chắn

Đối với điều kiện này thì đơn vị thanh toán bằng nguồn lực của mình qua các hình thức đã được thỏa thuận giữa đơn vị kế toán và chủ nợ. Với các hình thức trả nợ được kể đến như:

Chi trả bằng tiền mặt, tài sản hay cung cấp dịch vụ thay thế nghĩa vụ hiện tại này bằng nghĩa vụ hiện tại khác. 

Biến đổi nợ phải trả thành vốn chủ sở hữu.

Kết quả dựa theo từ các giao dịch ở quá khứ

Điều kiện này có nghĩa là một nghĩa vụ được ghi nhận nợ phải trả chính là kết quả của các nghiệp vụ kinh tế tài chính đã xảy ra và hoàn thành. Các khoản nợ ẩn chứa từ hợp đồng mua, bán trong tương lai hoặc khoản nợ có tính chất ước đoán không hình thành dựa trên cơ sở giao dịch quá khứ sẽ không được ghi nhận là nợ phải trả. 

Cũng có một số nghĩa vụ hiện tại chỉ mang tính chất ước đoán nhưng phát sinh trên cơ sở các giao dịch quá khứ sẽ được ghi nhận là nợ phải trả khi đã có đủ bằng chứng tin cậy về việc xác định giá trị ước đoán của chúng.

Hình thức thanh toán nợ phải trả

Hình thức thanh toán nợ phải trả
Hình thức thanh toán nợ phải trả

Nếu bạn đang là doanh nghiệp đang có nợ phải trả và đang muốn xem xét các hình thức để thanh toán thì chúng mình sẽ gợi ý đến bạn những hình thức thanh toán sau:

  • Thanh toán  bằng tiền mặt
  • Thanh toán bằng các tài sản khác
  • Thanh toán bằng việc cung cấp các dịch vụ thay thế nghĩa vụ hiện tại bằng nghĩa vụ khác.
  • Thanh toán nợ phải trả bằng cách chuyển nợ phải trả thành vốn sở hữu.

Phân biệt nợ phải trả và vốn chủ sở hữu

Phân biệt nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
Phân biệt nợ phải trả và vốn chủ sở hữu

Sau đây chúng mình sẽ giúp các bạn phân biệt nợ phải trả và vốn chủ sở hữu là như thế nào.

Tiêu chí Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu
Khái niệm Chính là số tiền nợ các cá nhân hay các công ty khi họ đã bán hàng hóa, dịch vụ hay nguyên liệu cho doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp vẫn chưa thanh toán vì đã mua chúng dưới hình thức tín dụng thương mại. Là những nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của các doanh nghiệp và các thành viên trong công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong công ty cổ phần.
Bản chất Các khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh mà doanh nghiệp phải trả cho các chủ nợ. Nói lên số vốn hiện có và tình hình tăng, giảm các loại nguồn vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp hay các thành viên góp vốn. Nguồn vốn này không được tính là một khoản nợ.
Sự hình thành Được tạo thành từ các khoản nợ như:

  • Nợ tiền vay
  • Nợ phải trả cho người bán
  • Thuế phải trả cho Nhà nước
  • Nợ trả cho công nhân viên và các khoản khác.
Nguồn vốn được hình thành bởi nhiều nguồn khác nhau:

  • Nguồn vốn được đóng góp đầu và bổ sung thêm từ các nhà đầu tư.
  • Nguồn đóng góp bổ sung đến từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • Các nguồn vốn chủ sở hữu khác nhau như các khoản thặng dư vốn do phát hành cổ phiếu, các khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản hay các quỹ của doanh nghiệp,…
Kỳ hạn Có kỳ hạn ngắn nhưng cũng có kỳ hạn dài tùy thuộc vào phân loại nợ ngắn hạn hoặc nợ dài hạn Có kỳ hạn lâu dài
Ý nghĩa Là nợ của doanh nghiệp Là giá trị thuần túy của doanh nghiệp

Qua bài viết về nợ phải trả và các loại nợ phải trả của doanh nghiệp chắc hẳn bạn đã có cái nhìn tổng quát hơn. Tìm hiểu tốt và nắm bắt rõ những kiến thức này sẽ có ích cho bạn nếu bạn đang có ý định hoặc đã tham gia vào thị trường chứng khoán. Tìm hiểu thêm các bài viết liên quan ở mục kiến thức kinh tế bằng cách truy cập vào trang Nguontaichinh.com để biết thêm. Hoặc liên hê với chúng mình để biết thêm thông tin, những câu trả lời cho những câu hỏi đến từ bạn.

Tác giả

Chuyên viên tư vấn tài chính chứng khoán với hơn 7 năm kinh nghiệm. Mục tiêu chia sẻ kiến thức cùng mọi người tạo ra thu nhập ổn định trong tương lai.

Chia sẻ bài viết:
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x