Hiện nay, đầu tư vào trái phiếu chính phủ được rất nhiều người quan tâm đến. Như vậy, thì khi đầu tư chúng ta sẽ để ý đến gì? Đó chính là lãi suất, vậy thì lãi suất trái phiếu chính phủ được tính như thế nào?
Trong bài viết hôm nay, Nguontaichinh.com sẽ hướng dẫn bạn cách tính được lãi suất trái phiếu chính phủ nhé! Hãy cùng đọc và tham khảo thôi nè.
Mục lục
Lãi suất trái phiếu chính phủ là gì?
Lãi suất trái phiếu chính phủ là gì? Nó được hiểu là tỷ lệ phần trăm dựa vào giá trị mệnh giá trái phiếu mà người sở hữu được hưởng. Vào các kỳ trả lãi thì theo như điều khoản, điều kiện của trái phiếu thì nhà phát hàng sẽ phải thanh toán theo tỷ lệ lãi hàng năm được quy định cho chủ sở hữu đang nắm giữ.
Tại các trang điện tử của Sở giao dịch chứng khoán, bạn sẽ thấy được thông báo về lãi suất trái phiếu Chính phủ. Lãi suất trái phiếu sẽ được ghi trên trái phiếu của nhà đầu tư – nhà tạo lập thị trường sở hữu khi người sở hữu mua được trái phiếu Chính phủ.
Cách tính lãi suất trái phiếu chính phủ
Theo Thông tư 111/2018 của Bộ Tài Chính thì cách tính lãi suất của trái phiếu Chính phủ được quy định tại đây.
Từ đó, nhà tạo lập thị trường có thể tính được số tiền lãi nhận được của một trái phiếu Chính phủ như sau đây:
*Đối với trái phiếu có kỳ hạn trả lãi đầu tiên thì sẽ có kỳ trả hạn đầu tiên ngắn hơn so với các kỳ trả lãi tiếp theo được tính:
Số tiền thanh toán lãi của 1 trái phiếu với kỳ trả đầu tiên =
(Mệnh giá trái phiếu x lãi suất danh nghĩa trái phiếu (%/năm) x Số ngày thực tế giữa ngày thanh toán tiền mua trái phiếu và ngày thanh toán tiền lãi đầu tiên kể từ ngày thanh toán tiền mua trái phiếu) : (Số lần thanh toán lãi định kỳ trong một năm x Số ngày trong kỳ trả lãi thông thường theo giả định khi việc thanh toán xảy ra) |
*Lãi suất nhận được của 1 trái phiếu đối với 1 trái phiếu trong các kỳ trả tiếp theo được tính:
Số tiền thanh toán của 1 trái phiếu đối với các kỳ trả lãi tiếp theo =
(Mệnh giá trái phiếu x lãi suất danh nghĩa trái phiếu) : Số lần thanh toán lãi định kỳ trong một năm. |
*Đối với công thức tính toán này thì bạn cần lưu ý:
-Số tiền thanh toán lãi của một trái phiếu sẽ được làm tròn đến đơn vì đồng.
–Lãi suất danh nghĩa trái phiếu sẽ được phát hành lần đầu lãi suất danh nghĩa để áp dụng đối với các nhà tạo lập trúng thầu cạnh tranh lãi suất, được làm tròn xuống dưới 1 chữ số thập phân. Còn phát hành bổ sung danh nghĩa của trái phiếu đang lưu hành thì sẽ được phát hành bổ sung.
Xem lãi suất trái phiếu chính phủ ở đâu
Bạn muốn xem lãi suất trái phiếu Chính phủ ở đâu nhưng lại chưa biết?
Thì lãi suất Chính phủ sẽ được cập nhật trên các trang thông tin điện tử của Sở Giao dịch chứng khoán bạn nhé!
Trái phiếu Chính phủ có đặc điểm gì?
- Kỳ hạn: Trái phiếu Chính phủ có kỳ hạn chuẩn là 3 năm, 5 năm, 7 năm, 10 năm, 15 năm, 20 năm, 30 năm và 50 năm. Các kỳ hạn khác sẽ do Bộ Tài Chính quyết định.
- Mệnh giá phát hành: 100.000 đồng hay bội số của 100.000 đồng sẽ là mệ giá của trái phiếu Chính phủ.
- Đồng tiền phát hành, thanh toán sẽ là đồng Việt Nam. Trong trường hợp phát hành trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước thì sẽ bằng ngoại tệ, đồng tiền phát hành hoặc thanh toán là ngoại tệ tự do chuyển đổi.
- Lãi suất là khi trái phiếu được phát hành theo lãi suất cố định, lãi suất thả nổi hay lãi suất chiết khấu theo như thông báo của Kho bạc Nhà nước.
- Hình thức trái phiếu là khi trái phiếu Chính phủ được phát hành dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hay là dữ liệu điện tử còn tùy thuộc vào phương thức phát hành.
- Phương thức phát hành là phương thức đấu thầu phát hành, phát hành riêng lẻ hoặc bảo lãnh phát hành.
- Phương thức thanh toán lãi, gốc là tiền lãi được thanh toán theo định kỳ là 6 tháng 1 lần hay 12 tháng 1 lần. Hoặc là có thể thanh toán 1 lần vào ngày đáo hạn cùng với thanh toán gốc. Tiền gốc sẽ được thanh toán 1 lần vào ngày đáo hạn hoặc thanh toán trước hạn với từng đợt phát hành theo thông báo của chủ thể phát hành.
Lãi suất trái phiếu chính phủ mới nhất năm 2022
Lãi suất trái phiếu chính phủ mới nhất năm 2022 được trang thông tin điện tử của Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội niêm yết các thông tin như sau:
Kế hoạch chiến lược |
Khối lượng | Lợi suất gần nhất |
Sáu tháng | 16.000 | 1.5909 |
Mười hai tháng | 500.000 | 0.3994 |
Hai năm | 1.000.000 | 0.6001 |
Ba năm | 1.000.000 | 1.1 |
Năm năm | 500.000 | 1.76 |
Bảy năm | 500.000 | 2.3099 |
Mười năm | 500.000 | 2.8615 |
Mười lăm năm | 860.000 | 3.05 |
Hai mươi năm | 1.000.000 | 3.33 |
Hai mươi lăm năm | 1.000.000 | 4 |
Ba mươi năm | 500.000 | 3.5 |
Qua bài viết “Hướng dẫn cách tính lãi suất trái phiếu chính phủ” thì Nguồn Tài Chính hy vọng đã chia sẻ đến bạn đọc những thông tin hữu ích nhất.
Bên cạnh đó, các bạn có thể tham khảo đầu tư cổ phiếu hay là đầu tư chứng chỉ quỹ nếu như đang có nhu cầu. Hãy liên hệ cho chúng tôi nếu như bạn có điều gì thắc mắc nhé!
Chúc bạn luôn luôn may mắn và thành công nha!
Chuyên viên tư vấn tài chính chứng khoán với hơn 7 năm kinh nghiệm. Mục tiêu chia sẻ kiến thức cùng mọi người tạo ra thu nhập ổn định trong tương lai.